Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.
Hồ sơ đăng ký tạm trú
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02 ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA)
- Bản khai nhân khẩu đối với công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai khi làm thủ tục đăng ký tạm trú (mẫu KH01 ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA)
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định 31/2014/NĐ-CP (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp).
+ Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên.
+ Trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Xuất trình CMND hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
Thủ tục đăng ký tạm trú
- Người đăng ký tạm trú được chủ hộ đồng ý cho nhập sổ tạm trú hoặc dồng ý cho đăng ký tạm trú tại nơi thường trú của chủ hoh thì việc đồng ý phải được ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
- Người đăng ký tạm trú nôp hồ sơ đăng ký tạm trú tại Cong an xã, phường, trị trấn.
Thời hạn đăng ký tạm trú
Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một đia điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường, thị trấn.
Xem thêm: Mức phạt khi không đăng ký tạm trú
Trên đây là nội dung bài viết Thủ tục đăng ký tạm trú. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Công ty Luật Lawkey để được giải đáp miễn phí. Hotlie 1900 25 25 11
Comments are closed.